Mùa bão và tên bão Mùa_bão_Đông_Bắc_Thái_Bình_Dương_2019

Tóm tắt mùa bão

Thang bão Saffir-Simpson
ATNĐBNĐC1C2C3C4C5
Bảng số liệu thống kê Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2019
Tên
bão
Thời gian
hoạt động
Cấp độ bão

lúc mạnh nhất

Sức gió tối
đa (1 phút)
dặm/giờ (km/giờ)
Áp suất
tối thiểu
(mbar)
Khu vực
tác động
Tổn thất
(triệu USD)

Số người
chết
Alvin25-29 tháng 6Bão cấp 175 (120)992không cókhông cókhông có
Barbara30 tháng 6 - 6 tháng 7Bão cấp 4155 (250)933HawaiiKhông đáng kểKhông có
Cosme6-8 tháng 7Bão nhiệt đới50 (85)1001không cókhông cókhông có
04-E12-14 tháng 7Áp thấp nhiệt đới35 (55)1006Không cókhông cókhông có
Dalila22-25 tháng 7Bão nhiệt đới40 (65)1006không cóKhông cóKhông
Erick27 tháng 7 - 5 tháng 8Bão cấp 4130 (215)952Không cóKhông cóKhông có
Flossie28 tháng 7 - 6 tháng 8Bão cấp 175 (120)990Không cóKhông cóKhông có
Gil3-5 tháng 8Bão nhiệt đới40 (65)1006Không cóKhông cóKhông có
Henriette12-13 tháng 8Bão nhiệt đới40 (65)1005Không cóKhông cóKhông có
Ivo21-25 tháng 8Bão nhiệt đới65 (100)992Đảo ClarionKhông cóKhông có
Juliette1-9 tháng 9Bão cấp 3125 (205)953Tây Nam Mexico, Đảo Revillagigedo, Bán đảo Baja CaliforniaKhông cóKhông có
Akoni4-6 tháng 9Bão nhiệt đới45 (75)1003Không cóKhông cóKhông có
Kiko12-25 tháng 9Bão cấp 4130 (215)950Không cóKhông cóKhông có
Lorena17-22 tháng 9Bão cấp 185 (140)986Sonora, Sinaloa, Jalisco, Colima, Michoacán, Bán đảo Baja California910.0001[1]
Mario17-23 tháng 9Bão nhiệt đới65 (100)992Đảo Revillagigedo, Bán đảo Baja CaliforniaKhông cóKhông có
Narda29 tháng 9 - 1 tháng 10Bão nhiệt đới50 (85)998Tây Mexico, Bán đảo Baja California15.1 triệu6[2][3][4]
Ema12-14 tháng 10Bão nhiệt đới50 (85)1003Đảo Hawaii, Papahānaumokuākea Marine National Monumentkhông cókhông có
Octave17-19 tháng 10Bão nhiệt đới45 (75)1006không cókhông cókhông có
Priscilla20-21 tháng 10Bão nhiệt đới45 (75)1003Tây Mexicokhông đáng kểkhông có
Raymond14-17 tháng 11Bão nhiệt đới50 (85)1001Đảo Revillagigedo, Bán đảo Baja CaliforniaKhông đáng kểkhông có
21-E16-18 tháng 11Áp thấp nhiệt đới35 (55)1006Tây Nam Mexicokhông cókhông có
Tổng hợp mùa bão
21 XTNĐ25 tháng 6 – 18 tháng 11 155 (250) 93316.1 triệu7

Tên bão

Khu vực phía Đông

Danh sách tên sau đây đang được sử dụng cho các cơn bão được đặt tên ở lưu vực Đông Bắc Thái Bình Dương trong năm 2019. Các tên bị khai tử, nếu có, sẽ được Tổ chức Khí tượng Thế giới công bố vào mùa xuân năm 2020. Các tên không được rút khỏi danh sách này sẽ là được sử dụng một lần nữa trong mùa 2025. Đây là danh sách tương tự được sử dụng trong mùa 2013.

  • Alvin (01E)
  • Barbara (02E)
  • Cosme (03E)
  • Dalila (05-E)
  • Erick (06-E)
  • Flossie (07-E)
  • Gil (08-E)
  • Henriette (09-E)
  • Ivo (10-E)
  • Juliette (11-E)
  • Kiko (12-E)
  • Lorena (13-E)
  • Mario (14-E)
  • Narda (15-E)
  • Octave (16-E)
  • Priscilla (17-E)
  • Raymond (18-E)
  • Sonia (chưa sử dụng)
  • Tico (chưa sử dụng)
  • Velma (chưa sử dụng)
  • Wallis (chưa sử dụng)
  • Xina (chưa sử dụng)
  • York (chưa sử dụng)
  • Zelda (chưa sử dụng)

Khu vực Trung Tâm

Đối với các cơn bão hình thành trong khu vực chịu trách nhiệm của Trung tâm bão Trung tâm bão Bắc Thái Bình Dương, bao gồm khu vực giữa 140 độ Tây và Ngày Quốc tế, tất cả các tên được sử dụng trong một loạt bốn danh sách luân phiên. Bốn tên tiếp theo sẽ được dự kiến sử dụng vào năm 2019 được trình bày dưới đây.

  • Akoni (01-C)
  • Ema (02-C)
  • Hone (chưa sử dụng)
  • Iona (chưa sử dụng)

Chú ý: Những cái tên để đặt cho bão được in đậm và in nghiêng, có đánh kí hiệu đằng sau là tên bão đã được sử dụng.